Để chuẩn bị cho Grand Slam sân cỏ, Wimbledon diễn ra tại Anh vào 1-14/7, 2 tay vợt hàng đầu thế giới Jannik Sinner và Carlos Alcaraz đăng kí tranh tài ở 2 sự kiện ATP 500 khác nhau.
Sinner (trái) vững vàng ngôi đầu sau mùa giải sân cỏ 2024
Trong tuần này, tay vợt số 2 thế giới Alcaraz là hạt giống số 1 tại sự kiện Queen's Club Championships tại Anh, tay vợt số 1 Sinner là ứng viên sáng giá nhất tại Halle Open ở Đức.
Hiện tại, Sinner đang hơn 900 điểm so với số 2 Alcaraz, khoảng cách này hoàn toàn có thể san lấp sau 1 sự kiện ATP 1000. Sắp tới mùa giải sân cỏ còn có sự kiện có tổng điểm 2000 là Wimbledon.
Về lý thuyết, đây là cơ hội cho Alcaraz chiếm ngôi đầu của Sinner, nhưng tay vợt Ý sẽ yên tâm giữ ngôi đầu tại mùa giải sân cỏ. Do năm ngoái vô địch Queen's Club và Wimbledon nên tay vợt người Tây Ban Nha sẽ phải bảo vệ tổng 2500 điểm, trong khi Sinner chỉ phải bảo vệ 810 điểm ở 2 sự kiện tương ứng.
Trong top 10 đơn nam tuần qua có 3 thay đổi. Alex De Minaur (Úc) nhà vô địch Libema Open 2024, có thêm 240 điểm thưởng, tăng 2 bậc, tiến lên hạng 7 thế giới. Casper Ruud (Na Uy), Hubert Hurkacz (Ba Lan) tụt 1 bậc so với tuần trước.
Top 30 có 3 thay đổi, Sebastian Korda (Mỹ) lên 3 bậc, Francisco Cerundolo (Argentina) lên hạng 26, Tallon Griekspoor (Hà Lan) xuống 4 bậc, giữ hạng 27.
Andy Murray (Vương quốc Anh) đã ra ngoài top 100, tay vợt 37 tuổi giữ hạng 129. Rafael Nadal (Tây Ban Nha) tăng 3 bậc dù vẫn giữ nguyên số điểm. Lý Hoàng Nam (Việt Nam) mất 8 điểm thưởng, tụt xuống top 600.
15 tay vợt đơn nữ không đổi so với tuần trước. Ekaterina Alexandrova (Nga) tụt hạng nhiều nhất top 30. Katerina Siniakova (Cộng hòa Séc) gia nhập nhóm 30 tay vợt nữ hàng đầu thế giới.
Bảng xếp hạng tennis đơn Nam - ATP
TT
Tay vợt
Tuổi
+-XH so với
tuần trước
Điểm
1
Jannik Sinner (Italia)
22
0
9,480
2
Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha)
21
0
8,580
3
Novak Djokovic (Serbia)
37
0
8,360
4
Alexander Zverev (Đức)
27
0
6,885
5
Daniil Medvedev (Nga)
28
0
6,485
6
Andrey Rublev (Nga)
26
0
4,710
7
Alex de Minaur (Úc)
25
+2
4,085
8
Casper Ruud (Na Uy)
25
-1
4,025
9
Hubert Hurkacz (Ba Lan)
27
-1
3,950
10
Grigor Dimitrov (Bulgaria)
33
0
3,775
11
Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp)
25
0
3,740
12
Taylor Fritz (Mỹ)
26
0
3,090
13
Tommy Paul (Mỹ)
27
0
2,750
14
Ben Shelton (Mỹ)
21
0
2,590
15
Holger Rune (Đan Mạch)
21
0
2,540
16
Ugo Humbert (Pháp)
25
0
2,300
17
Alexander Bublik (Kazakhstan)
27
0
2,180
18
Felix Auger-Aliassime (Canada)
23
0
2,075
19
Sebastian Baez (Argentina)
23
0
2,030
20
Nicolas Jarry (Chile)
28
0
1,905
21
Adrian Mannarino (Pháp)
35
0
1,845
22
Karen Khachanov (Nga)
28
0
1,780
23
Sebastian Korda (Mỹ)
23
+3
1,775
24
Alejandro Tabilo (Chile)
27
0
1,639
25
Jiri Lehecka (Cộng Hòa Séc)
22
0
1,620
26
Francisco Cerundolo (Argentina)
25
+1
1,610
27
Tallon Griekspoor (Hà Lan)
27
-4
1,540
28
Frances Tiafoe (Mỹ)
26
0
1,390
29
Mariano Navone (Argentina)
23
0
1,382
30
Lorenzo Musetti (Italia)
22
0
1,380
...
129
Andy Murray (Vương Quốc Anh)
37
-32
498
...
261
Rafael Nadal (Tây Ban Nha)
38
+3
215
...
517
Lý Hoàng Nam (Việt Nam)
27
-28
79
Bảng xếp hạng tennis đơn Nữ - WTA
TT
Tay vợt
Tuổi
+-XH so với
tuần trước
Điểm
1
Iga Swiatek (Ba Lan)
23
0
11,695
2
Coco Gauff (Mỹ)
20
0
7,988
3
Aryna Sabalenka (Belarus)
26
0
7,788
4
Elena Rybakina (Kazaskhstan)
25
0
5,973
5
Jessica Pegula (Mỹ)
30
0
4,635
6
Marketa Vondrousova (Cộng Hòa Séc)
24
0
4,503
7
Jasmine Paolini (Italia)
28
0
4,068
8
Qinwen Zheng (Trung Quốc)
21
0
4,005
9
Maria Sakkari (Hy Lạp)
28
0
3,980
10
Ons Jabeur (Tunisia)
29
0
3,748
11
Danielle Collins (Mỹ)
30
0
3,532
12
Madison Keys (Mỹ)
29
0
3,343
13
Jelena Ostapenko (Latvia)
27
0
3,318
14
Daria Kasatkina (Nga)
27
0
3,088
15
Liudmila Samsonova (Nga)
25
0
2,830
16
Marta Kostyuk (Ukraine)
21
+1
2,240
17
Emma Navarro (Mỹ)
23
+1
2,238
18
Beatriz Haddad Maia (Brazil)
28
+2
2,213
19
Victoria Azarenka (Belarus)
34
0
2,205
20
Ekaterina Alexandrova (Nga)
29
-4
2,178
21
Elina Svitolina (Ukraine)
29
0
2,100
22
Caroline Garcia (Pháp)
30
0
2,068
23
Mirra Andreeva (Nga)
17
0
2,017
24
Anna Kalinskaya (Nga)
25
0
1,986
25
Barbora Krejcikova (Cộng Hòa Séc)
28
0
1,768
26
Anastasia Pavlyuchenkova (Nga)
32
0
1,756
27
Dayana Yastremska (Ukraine)
24
0
1,712
28
Linda Noskova (Cộng Hòa Séc)
19
0
1,710
29
Sorana Cirstea (Romania)
34
0
1,704
30
Katerina Siniakova (Cộng Hòa Séc)
28
+1
1,645
(Tin thể thao, tin tennis) Jannik Sinner yên tâm giữ ngôi đầu bảng xếp hạng ATP cho tới khi mùa giải sân cỏ khép lại.