Australian Open (AO) 2024 đang diễn ra vì thế bảng xếp hạng ATP và WTA sẽ "đóng băng" tuần này. Theo bảng xếp hạng
tennis
được cập nhật trực tuyến (live), có nhiều xáo trộn ở cả đơn nam, nữ.
Alcaraz (trái) chỉ còn kém
Djokovic
(phải) 400 điểm
Với việc giành vé đi tới tứ kết AO, tay vợt số 1 thế giới
Novak Djokovic
mới chỉ bảo vệ được 400 điểm, vì thế nhà vô địch cần phải giữ thêm 1.600 điểm. Điểm hiện tại của tay vợt người Serbia là 9.455, có nghĩa anh chỉ hơn tay vợt số 2 thế giới Carlos Alcaraz đúng 400 điểm.
Nếu giành chức vô địch AO 2024, Alcaraz chắc chắn lên ngôi số 1 thế giới, hoặc khi tay vợt Tây Ban Nha giành vé vào bán kết hoặc chung kết, trong khi Djokovic bị loại ở tứ kết hoặc bán kết.
Top 10 đơn nam có 4 thay đổi. Á quân Australian Open 2023 Stefanos Tsitsipas bị loại ở vòng 4 nên anh tụt 3 bậc, tạo điều kiện cho các tay vợt phía sau như Taylor Fritz (Mỹ), Hubert Hurkacz (Ba Lan) và Holger Rune (Đan Mạch) thăng tiến.
Rafael Nadal bị từ 45 điểm giành được tại AO 2023, "Bò tót" làng tennis Tây Ban Nha hiện chỉ còn 50 điểm, tụt 200 bậc xuống vị trí 646 thế giới, thấp hơn Hoàng Nam 93 bậc.
Top 10 đơn nữ có 4 thay đổi. Elena Rybakina (Kazakhstan) tụt 2 bậc giúp Jessica Pegula (Mỹ) và Coco Gauff (Mỹ) cải thiện vị thế. Cộng hòa Séc có thêm Barbora Krejcikova vào top 10 tay vợt đơn nữ mạnh nhất.
Bảng xếp hạng tennis đơn Nam - ATP
TT
Tay vợt
Tuổi
+-XH so với
tuần trước
Điển
1
Novak Djokovic (Serbia)
36
0
9,455
2
Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha)
20
0
9,055
3
Daniil Medvedev (Nga)
27
0
7,865
4
Jannik Sinner (Italia)
22
0
6,710
5
Andrey Rublev (Nga)
26
0
5,050
6
Alexander Zverev (Đức)
26
0
4,430
7
Holger Rune (Đan Mạch)
20
+1
3,685
8
Hubert Hurkacz (Ba Lan)
26
+1
3,540
9
Taylor Fritz (Mỹ)
26
+3
3,195
10
Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp)
25
-3
3,025
11
Alex de Minaur (Úc)
24
-1
2,970
12
Casper Ruud (Na Uy)
25
-1
2,965
13
Grigor Dimitrov (Bulgaria)
32
0
2,785
14
Frances Tiafoe (Mỹ)
26
+3
2,060
15
Tommy Paul (Mỹ)
26
-1
2,050
16
Ben Shelton (Mỹ)
21
0
1,965
17
Adrian Mannarino (Pháp)
35
+2
1,920
18
Karen Khachanov (Nga)
27
-3
1,910
19
Cameron Norrie (Anh)
28
+3
1,820
20
Nicolas Jarry (Chile)
28
-2
1,810
21
Ugo Humbert (Pháp)
25
-1
1,775
22
Francisco Cerundolo (Argentina)
25
-1
1,720
23
Alejandro Davidovich Fokina (Tây Ban Nha)
24
+1
1,535
24
Jan-Lennard Struff (Đức)
33
+1
1,526
25
Sebastian Baez (Argentina)
23
+4
1,525
26
Lorenzo Musetti (Italia)
21
+2
1,480
27
Alexander Bublik (Kazakhstan)
26
0
1,459
28
Tomas Etcheverry (Argentina)
24
+4
1,430
29
Tallon Griekspoor (Hà Lan)
27
+2
1,420
30
Felix Auger-Aliassime (Canada)
23
0
1,345
...
49
Andy Murray (Vương Quốc Anh)
36
-5
970
...
553
Lý Hoàng Nam (Việt Nam)
26
+4
67
...
646
Rafael Nadal (Tây Ban Nha)
37
-200
50
Bảng xếp hạng tennis đơn Nữ - WTA
TT
Tay vợt
Tuổi
+-XH so với
tuần trước
Điển
1
Iga Swiatek (Ba Lan)
22
0
9,770
2
Aryna Sabalenka (Belarus)
25
0
7,335
3
Coco Gauff (Mỹ)
19
+1
6,850
4
Jessica Pegula (Mỹ)
29
+1
5,705
5
Elena Rybakina (Kazakhstan)
24
-2
5,688
6
Ons Jabeur (Tunisia)
29
0
4,076
7
Marketa Vondrousova (Cộng Hòa Séc)
24
0
3,846
8
Maria Sakkari (Hy Lạp)
28
0
3,710
9
Karolina Muchova (Cộng Hòa Séc)
27
0
3,520
10
Barbora Krejcikova (Cộng Hòa Séc)
28
+1
3,081
11
Jelena Ostapenko (Latvia)
26
-1
3,028
12
Beatriz Haddad Maia (Brazil)
27
0
2,950
13
Qinwen Zheng (Trung Quốc)
21
+2
2,890
14
Daria Kasatkina (Nga)
26
-1
2,803
15
Liudmila Samsonova (Nga)
25
-1
2,700
16
Veronika Kudermetova (Nga)
26
+1
2,495
17
Madison Keys (Mỹ)
28
-1
2,478
18
Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc)
33
0
2,465
19
Elina Svitolina
29
+4
2,212
20
Caroline Garcia (Pháp)
30
-1
2,160
21
Ekaterina Alexandrova (Nga)
29
-1
2,095
22
Belinda Bencic (Thụy Sĩ)
26
-1
1,837
23
Emma Navarro (Mỹ)
22
+3
1,803
24
Jasmine Paolini (Italia)
28
+7
1,760
25
Sorana Cirstea (Romania)
33
+2
1,722
26
Elise Mertens (Bỉ)
28
+2
1,653
27
Anastasia Potapova (Nga)
22
+2
1,634
28
Marta Kostyuk (Ukraine)
21
+9
1,630
29
Linda Noskova (Cộng Hòa Séc)
19
+21
1,572
30
Lesia Tsurenko (Ukraine)
34
+3
1,542
(Tin thể thao, tin tennis) Ngay phía sau, Novak Djokovic cảm nhận rất rõ sự bám đuổi của Carlos Alcaraz.